Manage mang ý nghĩa là quản lý, kiểm soát một cái gì đó (trong doanh nghiệp, thời gian, tiền bạc… một cách hợp lý). Hoặc cũng có thể mang ý nghĩa là giữ ai, cái gì dưới sự kiểm soát để có thể đối phó với điều gì.
Manage có thể kết hợp với đa dạng từ loại như danh từ, động từ, trạng từ và giới từ:
1.1. Manage + danh từ
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Manage + giới từ
Ngoài việc thắc mắc manage to v hay ving thì manage đi với giới từ gì cũng là một mối bận tâm đối với các bạn học. Ở những ví dụ dưới đây sẽ minh họa cho bạn thấy những giới từ đi cùng Manage.
Ví dụ:
Để giải đáp thắc mắc rằng Manage + v gì hay sau manage là to v hay ving. Hãy cùng theo dõi phần thông tin kiến thức dưới đây nhé:
Không như các loại động từ khác sẽ có 2 trường hợp Manage ving hay to v. Đối với động từ Manage thì sẽ luôn đi kèm với To v, tức là một động từ nguyên thể có to. Manage to v được dùng để thể hiện chủ thể nhắm tới điều khiến hay giải quyết xoay sở một cái gì đó.
Cấu trúc: S + manage + to V + O
Ví dụ :
Cấu trúc: Manage + something
Cấu trúc: Manage something được dùng để thể hiện sự cố gắng kiểm soát hay giải quyết thứ gì đó nan giải, khó khăn. Hoặc cũng có nghĩa là thành công một thứ gì đó mang tính chất thách thức.
Ví dụ:
Ngoài ra thì Manage + something hay được sử dụng trong tình huống nói về doanh nghiệp khi kiểm soát hay chịu trách nhiệm một việc gì đó.
Ví dụ:
Cấu trúc: Manage + somebody
Cấu trúc: Manage + somebody dùng trong trường hợp muốn nói là kiểm soát ai đó, đối phó với ai đó.
Ví dụ:
Cấu trúc: Manage on something
Cấu trúc: Manage on something, mang 2 nghĩa với 2 sắc thái biểu cảm khác nhau:
Đối với nghĩa 1: “Manage on something” thể hiện việc có thể tồn tại hoặc sống mà không cần tới quá nhiều hỗ trợ từ tiền, ngủ nghỉ…
Ví dụ:
Đối với nghĩa 2: “Manage on something” dùng để biểu đạt một hành động quản lý hay giải quyết vấn đề khó khăn.
Ví dụ:
Cấu trúc: Manage with/without somebody/something
Cấu trúc này nhằm chỉ hành động giải quyết được vấn đề của bạn, đối phó với tình huống mà bạn gặp phải.
Ví dụ:
Đặc biệt động từ“Manage” sẽ được sử dụng với một số cụm từ đi với tiền, thời gian, thông tin…
Ví dụ:
Mang ý nghĩa tương đồng với Manage, bạn có thể sử dụng một số từ dưới đây để tránh việc lặp từ không hay trong câu tiếng Anh.
Ví dụ:
The greeting was arranged for 24 November. (Cuộc gặp mặt được sắp xếp vào ngày 24 tháng 11)
Ví dụ:
My mom are preparing for the my birthday party. (Mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật tôi)
Ví dụ:
The examiners is carrying out tests our lesson. (Giám thị đang tiến hành kiểm tra bài của chúng ta)
Ví dụ:
The discussion have been conducted in a general method. (Các cuộc đàm phán được tiến hành theo một phương pháp chung)
Ví dụ:
We built a Facebook group to control members in the project. (Chúng tôi đã xây một nhóm facebook để kiểm soát thành viên trong dự án)
Ví dụ:
Desert animals are adapted to cope with heat weather. (Động vật sa mạc thích ứng để đối phó với thời tiết nóng nực này)
Ví dụ:
Our group discussed many ways of dealing with the financial problem. (Nhóm của chúng tôi đã thảo luận nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề tài chính)
Ví dụ:
This problem may need to be handled detailly. (Vấn đề này có thể cần được xử lý thật chi tiết.)
Ví dụ:
My boss is operating the company very well. (Sếp của tôi điều hành công ty rất tốt)
Ví dụ:
My boss took over as director two years ago. (Sếp của tôi tiếp quản vị trí giám đốc từ 2 năm trước)
Ngày 20 tháng 4 vừa qua, vòng chung kết giải Thể hình bãi biển 2024 đã được diễn ra tại bãi biển Đồi Dương, TP Phan T...
Khi bạn nói chuyện với người khác — bằng tiếng Anh hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác — hãy đảm bảo rằng cuộc trò ...
"Even" là một từ khá mơ hồ. Ban đầu, nó dường như rất đơn giản, nhưng nếu bạn nhìn kỹ hơn, bạn sẽ nhận ra rằng...