Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai Thì thông dụng trong tiếng Anh. Người học cần biết cách phân biệt hai điểm ngữ pháp này để tránh nhầm lẫn trong quá trình thi cử. 

 

Khái niệm

Hiện tại đơn(Present Simple Tense) Hiện tại tiếp diễn(Present Continuous Tense)
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.
Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.
Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)
Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra.

Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Khẳng định Động từ to be: S + am/is/are + O
Động từ thường: S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V_ing + …
Phủ định Động từ tobe: S + am/is/are not + O
Động từ thường: S + do/does not + V-inf + O
S + am/is/are not + V_ing +…
Nghi vấn Động từ to be: Am/is/are + S + O?
Động từ thường: Do/Does + S + V-inf + O?
Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại đơn
    • Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, 
    • Các trạng từ chỉ thời gian: every day/ week, month, twice a week, every morning/afternoon/evening,…
  • Thì hiện tại tiếp diễn
    • Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it’s + time + now 

Một số quy tắc chia động từ

Quy tắc chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn

Các động từ hầu hết thêm “s” drink → drinks
Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es”   pass → passes wash → washeswatch → watches fix → fixesdo → does go → goes
Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies
Đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –s
study → studies
play → plays
Các động từ bất quy tắc be → is have → has

Quy tắc hình thành V-ing của thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết các động từ thêm V-ing bình thường build → building
Những động từ tận cùng “-e” thì bỏ “-e” thêm “-ing” make → making
Những động từ tận cùng bằng “-ie” thì chuyển “-ie” thành “-y” rồi thêm “-ing”  die → dying
Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, bạn sẽ làm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào động từ. hit → hittingbegin → beginningrun → running

Exercise 1: Complete the sentences with the present simple or continuous form of the verbs in brackets

Hello!I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the weather’s terrible! Right now, it ___________ (1)(rain) and the wind ___________(2) (blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today?We ____________ (3) (stay) in a field near the mountains. We ________ (4) (come) here every year. I __________ (5) (not know) why I really _______ (6) (not like) camping. My things always __________ (7) (get) wet and dirty. I _________ (8) (want) to stay in a big hotel by the sea in a hot country!What about you? _________ (9) (you / like) camping?

Exercise 2: Complete the sentences with the present simple or present continuous form of the verbs in brackets

e.g. We usually have lunch in the kitchen, but today we’re having it on the balcony. (have)

1. She is ___________ jeans today. She usually _________ a skirt to work. (wear)

2. They usually ___________ about films and music, but they ___________ about sport at the moment. (talk)

3. They ___________ online at the moment, but they ___________ usually on the phone. (chat)

4. My sister always ____________ Friends on TV. Today she’s ill, so she __________ it in bed. (watch)

5. I __________ an email to my cousin right now. I never ___________ letters to her. (write)

6. Charlie usually ______________ happy at the weekend, but this weekend he __________ stressed. (feel)

Exercise 3: Match 1-6 with a-f. Then write sentences using the present simple or present continuous form of the verbs in brackets

1. Chris is using your computer.                        e

He often surfs the net on it.

2. Cathy isn’t eating breakfast.                        ___

_________________________

3. What’s that terrible noise?                           ___

________________________

4. My brother’s doing voluntary work today.    ___

___________________________________

5. Look at Andy in this photo.                          ___

________________________

6. Why are you talking to yourself?                 ___

____________________________

a. I __________(not talk) to myself. I ________(practise) for the school play.

b. She __________(not eat) in the morning.

c. He often __________(help) Green Planet to clean the beach.

d. He _________(stand) on his head!

e. He often _________(surf) the net on it.

f. It’s my little sister. She _________(sing) in the shower.

Answer:

Exercise 1:

1. is raining 

2. is blowing 

3. are staying

4. come 

5. don’t know 

6. don’t like

7. get 

8. want 

9. Do you like

Exercise 2:

1. is/’s wearing; wears

2. talk; are/’re talking

3. are/’re chatting; chat

4. watches; is/’s watching

5. am/’m writing; write

6. feels; is/’s feeling

Exercise 3:

1. 1e He often surfs the net on it.

2. 2b She doesn’t eat in the morning.

3. 3f It’s my little sister. She’s singing in the shower.

4. 4c He often helps Green Planet to clean the beach.

5. 5d He’s standing on his head!

6. 6a I’m not talking to myself. I’m practicing for the school play.

talkenglish

TIN TỨC LIÊN QUAN

11 cách diễn đạt thay thế cho từ "Popular" phổ biến trong tiếng Anh

Những người, địa điểm và sự kiện nổi tiếng thường là chủ đề lớn trong các cuộc trò chuyện. Và khi nhiều ngư...

8 Cách Thể Hiện Yêu Cầu Khẩn Cấp Một Cách Lịch Sự trong tiếng Anh

Đôi khi bạn thực sự cần điều gì đó một cách nhanh chóng. Vấn đề với cách nói chuyện trang trọng là khó có thể di...

Cách nói vân vân trong tiếng Anh: Et cetera ...

Chúng ta không phải lúc nào cũng cần liệt kê mọi ví dụ về điều mà chúng ta đang nói đến. Trong hầu hết các trường...