Tin tức

Trang chủ/Tin tức/10 Cách nói Bạn có việc bận - You're busy một cách lịch sự nhất trong tiếng Anh

10 Cách nói Bạn có việc bận - You're busy một cách lịch sự nhất trong tiếng Anh

Từ 'Busy' là một từ tiếng Anh phổ biến, nhưng nó không phải lúc nào cũng được sử dụng theo cách mà nhiều người học nghĩ.
 
Ví dụ, nếu bạn sử dụng nó để giải thích cho đồng nghiệp lý do tại sao bạn không thể nhận cuộc gọi của họ hoặc tham dự một cuộc họp, nó có thể nghe thô lỗ và thậm chí có phần không chuyên nghiệp.
 
Nếu bạn muốn một lựa chọn an toàn hơn, dưới đây là 10 cụm từ tiếng Anh có thể truyền đạt ý tương tự một cách tốt hơn.
 
I’m tied up.
Hãy nghĩ về mỗi công việc bạn cần hoàn thành như một sợi dây. Mỗi khi bạn nhận thêm một công việc mới, một sợi dây khác lại buộc quanh bạn cho đến khi bạn bị 'trói buộc' và không còn tự do để làm bất cứ việc gì khác.
 
  • I’m all tied up with this project. Try asking Janet for help.
  • Sorry I was unable to return your call today. I was tied up in meetings all day.
I’m preoccupied.
Hãy tưởng tượng ai đó gõ cửa văn phòng của bạn khi bạn đang họp. Hoặc tưởng tượng nhận được một cuộc gọi trong khi bạn đang lái xe đi làm. Trong cả hai trường hợp, bạn có thể nói rằng bạn đang 'bận tâm' vì bạn đã ('pre-') bị chiếm dụng (bận rộn làm một việc gì đó).
  • Sorry, I’m a little preoccupied at the moment. Can I call you back later?
  • No worries about the late reply. I understand you’re preoccupied with more urgent matters at the moment.

I have a lot on my plate.

Nếu đĩa của bạn đã đầy, thì sẽ không còn chỗ để bạn đặt thêm thức ăn. Về mặt công việc (và thậm chí trong cuộc sống hàng ngày), điều này có nghĩa là bạn không thể nhận thêm bất kỳ nhiệm vụ nào nữa.

  • I’d love to help, but I’ve got a lot on my plate right now.
  • That’s a nice idea, but our team already has so much on our plate, I don’t think we’ll be able to work on it until at least next year.

I don’t have the bandwidth.

Băng thông" là một thuật ngữ kỹ thuật đã trở thành một cách phổ biến để nói về thời gian và năng lượng cần thiết cho công việc. Tuy nhiên, nó chủ yếu được sử dụng trong các câu phủ định.

  • I wish I could take care of this now, but I don't have the bandwidth at the moment. Sorry!
  • I don't have the bandwidth to handle that right now. You could try asking me about it again next month.

I’m juggling a lot right now.

Xiếc tung hứng đòi hỏi rất nhiều năng lượng và tập trung để thực hiện đúng. Rốt cuộc, bạn không muốn mắc sai lầm và làm rơi bất cứ thứ gì! Ý tưởng này cũng áp dụng cho việc xử lý nhiều nhiệm vụ cùng một lúc.

  • I’d love to help, but I’m juggling two jobs while also taking care of my newborn son. Sorry!
  • I can make some time for lessons with my tutor even though I'm juggling a lot of stuff at the moment.

I’m spread (pretty) thin.

Nếu bạn chỉ có một ít bơ để phết lên một miếng bánh mì nướng, lớp bơ sẽ rất mỏng. Vì vậy, nếu bạn bị 'phân tán mỏng,' điều đó có nghĩa là bạn đang phân chia thời gian và năng lượng hạn chế của mình cho rất nhiều công việc."

  • I’m afraid I can’t take on another commitment this semester. I’ve already spread myself too thin with two part-time jobs and extra classes.
  • I realize that your team's resources are spread thin at the moment, but please do keep this initiative in mind.
I'm up to my ears. 
Hãy tưởng tượng một chồng tài liệu công việc chất từ sàn nhà lên đến tận tai của bạn!"
 
  • It feels like I’m always up to my ears in paperwork. I need a break!
  • We’ll be up to our ears in work before the holiday season.
Bạn có thể sử dụng cụm từ này trong nhiều tình huống. Ví dụ, bạn có thể ngập đến tận tai trong đống quần áo cần giặt (nếu bạn đã lâu không giặt) hoặc trong nợ nần (nếu có rất nhiều tiền bạn cần phải trả).
 
I’m buried in work.
Hãy tưởng tượng bạn bị chôn vùi trong những đống công việc và không thể thoát ra được.
  • Two of our team members are out sick, so we’re really buried in work this week.
  • There’s no way I can take a vacation right now. I’m buried in deadlines.
People also say “I’m drowning (in work)” or “I’m snowed under (with work).”
 
I’m swamped.
 
Rất dễ bị mắc kẹt trong một cái đầm lầy — hoặc thậm chí bị chìm xuống! Tương tự, nếu bạn đang 'bị ngập ngụa' trong công việc, điều đó giống như bạn có quá nhiều việc đến mức không thể di chuyển.
 
  • We’re launching our marketing campaign this week, so I'm really swamped. But starting on Sunday, I'll be quite free.
  • It’s my first day back at work, so I’m swamped. Can I get back to you on this next week?
Things are really hectic.
'Hectic' có nghĩa là có nhiều việc đang xảy ra mà khó tổ chức hoặc kiểm soát."
  • My schedule is quite hectic these days, but let’s catch up next time you’re here.
  • I realize things are really hectic for you this time of year, but I must remind you that your payments are weeks overdue.
Hãy nhớ rằng bạn không thể nói 'Tôi đang bận rộn.' 'Hectic' mô tả một lịch trình, cuộc sống của bạn và những thứ trong cuộc sống của bạn. Nó cũng có thể mô tả các khoảng thời gian ('Hôm nay thật là một ngày bận rộn' hoặc 'Tuần này đã rất bận rộn'). Tuy nhiên, nó không được sử dụng để mô tả con người.
talkenglish

TIN TỨC LIÊN QUAN

Những từ vựng tiêu cực có nghĩa tích cực trong tiếng Anh

Khi bạn học một ngôn ngữ mới, bạn nhanh chóng nhận ra rằng thường có những ngoại lệ đối với các quy tắc, và nhi...

Đề thi IELTS Writing 2023 - 2024 kèm bài mẫu

Tổng hợp đề thi IELTS Writing năm 2023 - 2024 cập nhật nhanh và chính xác giúp sĩ tử luyện thi IELTS nắm bắt được xu hư...

Cách viết và bài mẫu band 7+ IELTS Writing Task 1

Line Graph luôn là một trong những dạng thường gặp nhất trong IELTS Writing Task 1. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn người ...